Thao tác này sẽ đưa bạn qua một loạt options mà bạn có thể thực hiện để cấu hình bảo mật cho MySQL.
Câu hỏi đầu tiên sẽ hỏi bạn có muốn cài đặt Plugin kiểm tra độ hợp lệ của password hay không (nếu bật tùy chọn này, bất kỳ người dùng nào của MySQL đều phải có password đáp ứng được policy của plugin này)
Bạn đang xem: Hướng Dẫn Cài đặt Mysql
Recommned cho câu hỏi này là Y (Yes)
Nếu chọn Y (Yes) thì sẽ có 3 cấp độ cho policy passwod
Recommend cho tùy chọn này là 2 (tức là password phải có độ dài tối thiểu là 8 ký tự và phải bao gồm chữ viết hoa, chữ viết thường, số và ký tự đặc biệt)
Bất kể bạn có chọn thiết lập mật khẩu xác thực ở tùy chọn phía trên hay không, câu hỏi tiếp theo sẽ là đặt mật khẩu cho user root của MySQL.
Xem thêm : Hướng Dẫn Sử Dụng Bảng Tương Tác Thông Minh
Nhập mật khẩu và sau đó xác nhận lại một mật khẩu một lần nữa (Nếu bạn bật Plugin kiểm tra độ hợp lệ của password ở phía trên thì mật khẩu của user root phải đáp ứng policy này và bạn sẽ nhận được phản hồi về độ mạnh của mật khẩu).
Sau đó, câu hỏi tiếp theo sẽ hỏi bạn có muốn tiếp tục với mật khẩu bạn vừa nhập hay bạn muốn nhập mật khẩu mới. Nếu bạn hài lòng với độ mạnh của mật khẩu bạn vừa nhập, hãy nhập Y để tiếp tục.
Note: Kể từ tháng 7/2022 sẽ có thêm option 1 và 4 (các bạn đọc phần Note phía trên của mình, option 1 nếu các bạn không thay đổi gì thì nhập password là 123456)
Ở 4 tùy chọn tiếp theo (bạn nên chọn là Yes cho các tùy chọn này) bạn sẽ được hỏi các thông tin về:
- Bạn có muốn xóa những người dùng anonymous hay không? Nên chọn là Y (Yes).
- Có muốn vô hiệu hóa truy cập từ xa với người dùng root hay không? Cái này thì tùy theo nhu cầu của bạn. Nếu muốn bảo mật thì nên chọn Yes.
- Có muốn xóa bỏ cơ sở dữ liệu test hay không? Thông thường thì bạn nên chọn Yes vì nó hầu như không có ứng dụng thực tiễn nào cả.
- Có yêu cầu tải lại các đặc quyền hay không? Mặc định là Yes trong hầu hết tất cả các trường hợp.
3. Một số recommend khi cài đặt MySQL cho môi trường production
3.1 Config
Xem thêm : Hướng Dẫn Làm Mc đám Cưới
+ Cấu hình thư mục lưu trữ của MySQL sang 1 disk khác với OS.
Link config: https://stackoverflow.com/a/10209282/14312225
+ Một số config chung của MySQL (đường dẫn file config mặc định /etc/mysql/mysql.conf.d/mysqld.cnf)
Config IP hoạt động của MySQL (Mặc định MySQL chỉ lắng nghe trên localhost, thay thế thành 0.0.0.0 để lắng nghe trên mọi IP của server).

Một số config liên quan đến tuning (max_connections, thread_cache_size, wait_timeout, default-storage-engine, …)

Config các loại logs cho MySQL (error log, slow query log, general log, bin log).

+ Cấu hình rotate log cho MySQL (sử dụng Logrotate)
Nguồn: https://phanmemgoc.net
Danh mục: Thủ thuật